I. Tổng quan
Sản xuất
uNăm 1817 Thomas Sydenham là người đầu tiên mô tả bệnh tả
unăm 1854 vi khuẩn gây bệnh tả được Filippo Pacili đặt tên là Vibrio
cholerae
uTả cổ điển được Robert Koch phát hiện năm 1883
uTả cổ điển được Robert Koch phát hiện năm 1883 và là nguyên nhân gây ra
6 vụ đại dịch tả trên thế giới từ 1816-1926
Vibrio cholerae
II. Nguồn Gốc gây bệnh
u Vi khuẩn tả gây bệnh bằng độc tố ruột.
uĐộc tố ruột gắn vào niêm mạc ruột non,
hoạt hoá
enzyme adenylcyclase dẫn đến tăng AMP vòng, làm giảm hấp thu Na+, tăng tiết Cl- và nước gây tiêu chảy cấp tính
III/
QUY TRÌNH SẢN XUẤT VACCINE TẢ DẠNG UỐNG
uMỗi liều 1,5
ml vaccine tả uống gồm:
uVibrio cholerae O1, El Tor, Phil. 6973 600 E.U.
LPS
uVibrio cholerae O139, 4260B 600 E.U. LPS
uVibrio cholerae O1, Cairo 50 300 E.U. LPS
uVibrio cholerae O1, Cairo 50 300 E.U. LPS
uVibrio cholerae O1, Cairo 48 300 E.U. LPS
uChất bảo quản:
Thimerosal.
Sản xuất vaccine dạng uống
Chủng
sản xuất
Kiểm tra chủng sản xuất bằng phản ứng ngưng kết huyết thanh
Chủng
|
Polyvalent
|
Inaba
|
Ogawa
|
O139
|
K
|
V. cholerae O1, El Tor, Phil. 6973
|
+
|
+
|
-
|
-
|
-
|
V. cholerae O139, 4260B
|
-
|
-
|
-
|
+
|
-
|
V. cholerae O1, Cairo 48
|
+
|
+
|
-
|
-
|
-
|
V. cholerae O1, Cairo 50
|
-
|
-
|
+
|
-
|
-
|
uVi khuẩn tả được nuôi cấy trên môi tường thích hợp. Vi khuẩn tả được bất hoạt bằng formaldehyd hoặc nhiệt độ tùy từng chủng.
uSau bất hoạt, vi khuẩn tả được thu bằng phương pháp ly tâm hoặc lọc tiếp tuyến (TFF).
KIỂM ĐỊNH VACCINE BÁN
THÀNH PHẨM
uThử nghiệm vô khuẩn
uĐạt yêu cầu về vô khuẩn.
uKiểm tra sau bất hoạt
uĐo đậm độ vi khuẩn (bằng bộ soi độ đục chuẩn)
uĐịnh lượng LPS
uThử nghiệm an toàn không đặc hiệu: Thử nghiệm tăng trọng trên chuột nhắt trắng
Swiss
Công thức tính:
P(t,
k) = (P3/7-P0)/N
%tăng trọng = (P7(t))/(P7(k))x100%
KIỂM
ĐỊNH VACCINE THÀNH PHẨM
Vô khuẩn: Phải đạt yêu cầu về vô khuẩn
pH: Nằm trong khoảng từ 6,8
– 7,4
Protein
toàn phần: Không quá được 5%
Formaldehyd: Không được quá
0,02%
Thimerosal: Không được quá
0,02%
Quy trình sản xuất vaccine dạng viên
số người có đáp ứng kháng thẻ diệt vibrio và thời gian tồn lưu kháng thể của cả 3 thí nghiệm
T/G
theo dõi
|
Sau
1 tháng
|
Sau
3 tháng
|
Sau
6 tháng
|
|||
Loại
vaccine
|
Dạng
viên
|
Dạng
nước
|
Dạng
viên
|
Dạng
nước
|
Dạng
viên
|
Dạng
nước
|
TN1
TN2
TN3
|
75
57
62
|
38
86
73
|
75
54
57
|
38
86
66
|
62
51
57
|
38
80
60
|
TB%
|
64
|
65
|
62
|
63
|
56
|
59
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét