Thứ Bảy, 15 tháng 4, 2017

Vaccine Tả

I. Tổng quan
uNăm 1817 Thomas Sydenham là người đầu tiên mô tả bệnh tả
unăm 1854 vi khuẩn gây bệnh tả được Filippo Pacili đặt tên là Vibrio cholerae
uTả cổ điển được Robert Koch phát hiện năm 1883

uTả cổ điển được Robert Koch phát hiện năm 1883 và là nguyên nhân gây ra 6 vụ đại dịch tả trên thế giới từ 1816-1926
Vibrio cholerae
II. Nguồn Gốc gây bệnh
u Vi khuẩn tả gây bệnh bằng độc tố ruột.
uĐộc tố ruột gắn vào niêm mạc ruột non, hoạt hoá enzyme adenylcyclase dẫn đến tăng AMP vòng, làm giảm hấp thu Na+, tăng tiết Cl- và nước gây tiêu chảy cấp tính

III/ QUY TRÌNH SẢN XUẤT VACCINE TẢ DẠNG UỐNG

uMỗi liều 1,5 ml vaccine tả uống gồm:
uVibrio cholerae O1, El Tor, Phil. 6973  600 E.U. LPS
uVibrio cholerae O139, 4260B  600 E.U. LPS
uVibrio cholerae O1, Cairo 50  300 E.U. LPS
uVibrio cholerae O1, Cairo 50   300 E.U. LPS
uVibrio cholerae O1, Cairo 48   300 E.U. LPS
uChất bảo quản: Thimerosal.
Sản xuất vaccine dạng uống

Chủng sản xuất

Kiểm tra chủng sản xuất bằng phản ứng ngưng kết huyết thanh
Chủng
Polyvalent
Inaba
Ogawa
O139
K
V. cholerae O1, El Tor, Phil. 6973
+
+
-
-
-
V. cholerae O139, 4260B
-
-
-
+
-
V. cholerae O1, Cairo 48
+
+
-
-
-
V. cholerae O1, Cairo 50
-
-
+
-
-

Sản xuất
uVi khuẩn tả được nuôi cấy trên môi tường thích hợp. Vi khuẩn tả được bất hoạt bằng formaldehyd hoặc nhiệt độ tùy từng chủng.
uSau bất hoạt, vi khuẩn tả được thu bằng phương pháp ly tâm hoặc lọc tiếp tuyến (TFF).
KIỂM ĐỊNH VACCINE BÁN 
 THÀNH PHẨM
uThử nghiệm vô khuẩn
uĐạt yêu cầu về vô khuẩn.
uKiểm tra sau bất hoạt
uĐo đậm độ vi khuẩn (bằng bộ soi độ đục chuẩn)
uĐịnh lượng LPS
uThử nghiệm an toàn không đặc hiệu: Thử nghiệm tăng trọng trên chuột nhắt trắng Swiss
Công thức tính:
P(t, k) = (P3/7-P0)/N 
%tăng trọng = (P7(t))/(P7(k))x100%
KIỂM ĐỊNH VACCINE THÀNH PHẨM
Vô khuẩn:              Phải đạt yêu cầu về vô khuẩn
pH:                         Nằm trong khoảng từ 6,8 – 7,4
Protein toàn phần:  Không quá được 5%
Formaldehyd:         Không được quá 0,02%
Thimerosal:            Không được quá 0,02%
Quy trình sản xuất vaccine dạng viên 

số người có đáp ứng kháng thẻ diệt vibrio và thời gian tồn lưu kháng thể của cả 3 thí nghiệm
T/G theo dõi
Sau 1 tháng
Sau 3 tháng
Sau 6 tháng
Loại vaccine
Dạng viên
Dạng nước
Dạng viên
Dạng nước
Dạng viên
Dạng nước
TN1
TN2
TN3
75
57
62
38
86
73
75
54
57
38
86
66
62
51
57
38
80
60
TB%
64
65
62
63
56
59

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét